Ống xi lanh thủy lực là gì mà nếu có sự cố thì phải gấp rút kiểm tra, thay thế, phục hồi. Nếu bạn cần tham khảo tiêu chuẩn thiết kế hay các thông số liên qua đến ống ben thủy lực thì đừng bỏ qua bài viết này nhé.
Ống xi lanh thủy lực là gì?
Đối với 1 xy lanh thủy lực thì ống xi lanh hay còn có tên gọi khác là ống ben thủy lực, nòng xi lanh thủy lực hay 1 số nơi gọi là nòng ben sẽ là 1 bộ phận cực kỳ quan trọng.
Nó cấu thành nên 1 xy lanh làm việc bằng dầu mà nếu thiếu thì sẽ không hoạt động được. Xi lanh thì nó sẽ biến năng lượng của dòng dầu thành động năng để ép, dập, nén, kéo…
Với các ống xi lanh thông thường HOB thì nó sẽ phải luôn chịu áp suất từ 70 Kg/cm2 – 140 Kg/cm2. Với mức áp này, nó có thể đảm bảo việc biến chuyển năng lượng dầu thành động năng 1 cách tốt nhất. Với những công việc buộc người dùng phải chọn xi lanh có mức áp suất lớn hơn, dải áp làm việc từ 140 Kg/cm2 đến 350 Kg/cm2 thì người ta chọn loại xy lanh được gia công riêng. Vì tính chất phức tạp cơ tính, độ chính xác nên rất cần tìm được chỗ bán ống xi lanh thủy lực uy tín.
Ống xi lanh sẽ được làm từ các vật liệu dày dặn, chống oxi hóa và ăn mòn tốt như: inox, thép. Gia công tỉ mỉ và đạt chuẩn thì sẽ giúp lắp đặt vào xi lanh dễ dàng hơn.
Tiêu chuẩn thiết kế của ống ben thủy lực
Ống ben thủy lực phù hợp sẽ giúp đến hơn 50% hiệu quả của 1 xi lanh khi làm việc. Vì thế khâu tìm kiếm bộ phận này sao cho đáp ứng các yêu cầu luôn là bài toán hóc búa.
Có 3 thông số mà người mua cần phải chú ý đó là:
+ Hành trình làm việc: Kí hiệu là S, tiếng Anh là Stroke.
+ Đường kính cán xi lanh: Kí hiệu là d, tiếng Anh là rod.
+ Đường kính lòng xi lanh: Kí hiệu là D, tiếng Anh là Bore.
Mỗi 1 xi lanh khác nhau được dùng cho hệ thống riêng biệt thì thông số này cũng sẽ không giống nhau. Kích cỡ và khả năng tạo lực kéo, đẩy của xi lanh sẽ biểu hiện ở chính đường kính lòng và đường kính cán. Khoảng cách làm việc của xi lanh hay là tầm với của nó sẽ được thể hiện bởi hành trình làm việc. Qua đọc thông số, người dùng có thể tưởng tượng được xi lanh mình cần là như thế nào rất dễ dàng.
Sản phẩm chất lượng thì chắc chắn phải đạt các tiêu chuẩn gia công, thiết kế như: Lòng ống xi lanh luôn mài nhẵn bóng để giảm tối đa việc ma sát, oxi hóa khiến nó bị rỉ sét khi làm việc. Xi lanh dùng cho môi trường áp suất lớn thì cần phải chọn vật liệu thép carbon để chế tạo ống xi lanh thì mới đảm bảo độ cứng, chịu lực.
Về tiêu chuẩn của ống xi lanh thủy lực thì phải đạt tiêu chuẩn quốc tế ISO 3304 hoặc là ISO 6022. Đó đều là tiêu chuẩn quốc tế, quy định chung cho các hạng mục liên qua đến độ bền, công suất chất lỏng hay kích thước của các ống thép. Nếu ống đúng với các tiêu chuẩn thì nó sẽ xuất nhập khẩu tại các nước dễ dàng.
Ống xi lanh phải đảm bảo chống mài mòn tốt, tuổi thọ lâu và cụ thể 1 số tiêu chuẩn liên quan như:
+ Đường kính trong: 30 ÷ 500mm; 50 ÷ 600 mm hoặc theo yêu cầu riêng của từng khách hàng.
+ Đường kính ngoài: Ø240, Ø200, Ø200 và theo từng yêu cầu riêng của khách.
+ Độ nhám bề mặt lớn nhất: 0.2 μm.
+ Độ nhẵn cao ở bề mặt bên trong: Ra 0.3 Micron (µm) hoặc có thể nhẵn hơn.
+ Độ dày: Từ 5 mm – 60mm hay 0.24mm – 3.0mm.
+ Đáp ứng được tiêu chuẩn dung sai: ISO H7-H9.
+ Tiêu chuẩn: ISO 3304, ISO 6022.
+ Độ dài tối đa: 3 – 6 mét.
+ Yêu cầu bảo quản: đặt nơi khô ráo tránh ẩm ướt, bơm dầu vào bên trong, đậy thật kín 2 đầu,…
+ Chủng loại thép: ST 52.3 / SAE 1026 / JIS G3445 (1974) STKM – 13C (13EC).
Thông số kỹ thuật của nòng xi lanh thủy lực
Tên sản phẩm | Kích thước | Đơn vị | Áp suất
(kg/cm2) |
Trọng lượng
(kg/m) |
Ống xi lanh | Ø40 x 50 | mm | 260bar | 5.6 |
Ø50 x 60 | mm | 208bar | 7.0 | |
Ø63 x 73 | mm | 165bar | 8.5 | |
Ø63 x 76 | mm | 215bar | 11.14 | |
Ø65 x 80 | mm | 240bar | 13.5 | |
Ø70 x 90 | mm | 297bar | 20.0 | |
Ø75 x 90 | mm | 208bar | 15.5 | |
Ø80 x 90 | mm | 195bar | 11.0 | |
Ø80 x 95 | mm | 195bar | 16.2 | |
Ø85 x 100 | mm | 203bar | 17.2 | |
Ø90 x 105 | mm | 173bar | 18.1 | |
Ø90 x 110 | mm | 231bar | 25.0 | |
Ø100 x 115 | mm | 156bar | 20.0 | |
Ø100 x 120 | mm | 208bar | 27.2 | |
Ø110 x 130 | mm | 189bar | 30.0 | |
Ø120 x 140 | mm | 173bar | 32.1 | |
Ø125 x 145 | mm | 166bar | 33.3 | |
Ø130 x 152 | mm | 190bar | 38.3 | |
Ø140 x 170 | mm | 225bar | 57.4 | |
Ø150 x 180 | mm | 210bar | 62.0 | |
Ø160 x 190 | mm | 195bar | 65.0 | |
Ø170 x 200 | mm | 180bar | 68.5 | |
Ø180 x 210 | mm | 208bar | 72.2 | |
Ø190 x 220 | mm | 166bar | 76.0 | |
Ø200 x 245 | mm | 210bar | 123.5 |
Ứng dụng nòng ben thủy lực
Nòng xy lanh có thể dùng cho cả xi lanh khí nén và thủy lực, vì thế mà ứng dụng trong công nghiệp của nó rất phong phú.
Ống chính xác trong các loại máy móc công nghiệp.
Dùng cho các máy đột, máy dập, máy trục, ngành thực phẩm hay các dây chuyền, băng tải.
Dùng cho bộ phận giảm xóc của các xe nâng, xe tải, xe cơ giới hay xe máy, xe đạp.
Dùng cho những dụng cụ hay vật trang trí nội thất, thiết bị thể dục, thể thao hay thiết bị y tế, trò chơi, các loại cửa.
Trong hệ thống thủy lực của nhà máy đóng tàu, cơ khí chế tạo, khai thác khoáng sản, luyện kim hay các nhà máy chuyên cao su, nhựa, thép, gạch, thủy tinh… xi lanh, nòng ty ben là những thiết bị rất cần thiết. Bởi 1 hệ thống lớn, làm việc liên tục, tải trọng nặng, tần suất cao thì ty ben sẽ hỗ trợ truyền lực tác động nhanh, đúng.
Nguyên nhân hư hỏng ống ben thủy lực
Trong quá trình sử dụng nếu nòng ben thủy lực bị hỏng sẽ ảnh hưởng đến xy lanh và kéo theo hiệu quả công việc không được bảo đảm. Đây chính là sự cố mà không ai mong muốn, theo TKĐ thì bề mặt ty đẩy thường gặp vấn đề là do:
+ Vỏ xy lanh hay còn gọi là vỏ ben bị rỗ bề mặt, trầy xước với nhiều vết lớn nhỏ khác nhau.
+ Ty ben bị ăn mòn và rỉ sét, oxi hóa.
+ Ty ben thủy lực bị trầy xước do ma sát.
+ Seal phớt thủy lực đóng vai trò làm kín bị mòn sau khi sử dụng lâu dài hoặc nứt, đứt gãy.
+ Một số ty ben thủy lực còn bị rỗ mọt.
Đó là các nguyên nhân khiến nòng xi lanh thủy lực bị hỏng nhanh chóng. Nếu trong quá trình kiểm tra phát hiện thì người dùng cần phải vệ sinh, phục hồi hoặc thay thế mới.
Rất hy vọng bài viết này sẽ giúp ích các bạn trong việc tìm hiểu thiết bị này.