Tuy là phụ kiện khí nén trong hệ thống nhưng dây hơi khí nén lại rất quan trọng. Thực tế, ta có thể bắt gặp nó không chỉ trong hệ thống sản xuất công nghiệp mà còn trong một số ứng dụng khác đời sống. Khách hàng cần quan tâm đến những loại ống hơi hiện có, ưu nhược điểm từng loại và ứng dụng để có thể tìm được dây hơi phù hợp, đáp ứng tốt các yêu cầu sản xuất.
Dây hơi khi nén là gì?
Để có thể hình thành nên 1 hệ thống khí nén khép kín và làm việc hiệu quả thì bên cạnh các thiết bị như van, xi lanh, bộ lọc thì chúng ta cần có hệ thống đường ống dẫn.
Ống hơi khí nén chính là một bộ phận quan trọng của hệ thống khi thực hiện chức năng kết nối và truyền dẫn khí từ nguồn cấp đến các thiết bị hoặc giữa thiết bị với thiết bị. Ngoài ra, nó còn là nơi lưu trữ một lượng khí nén, hơi nhất định, cung cấp cho hệ thống khi cần.
So với ống thủy lực thì ống khí nén đơn giản hơn về cấu tạo, trọng lượng nhẹ và giá cả rẻ hơn.
Nếu so với các loại ống cứng như đồng, inox hay thép thì dây hơi khí nén có độ mềm và linh hoạt nhất định, rất dễ để bố trí và thi công hệ thống dẫn khí theo yêu cầu.
Cấu tạo ống hơi khí nén
Thiết bị này là ống hình trụ tròn bên trong sẽ chứa hơi, khí nén. Bên ngoài của ống sẽ là lớp nhựa để bảo vệ có độ bền cao, khả năng chịu được nhiệt độ cao, thấp.
Lớp trong chính là chất: PVC, PU, Nylon… tùy theo vật liệu ống. Kích thước đường kính trong và đường kính ngoài phải tuân theo tiêu chuẩn nhất định nhằm đảm bảo được.
Chất lượng của ống được đánh giá cao khi không bị rách, vỡ hay nứt. Hiệu suất ổn định khi làm việc với áp suất cao, rung, ăn mòn. Ống có rất nhiều màu sắc: Xanh, cam, trắng trong, trắng đục, vàng, đỏ, đen…
Việc tính toán các thông số, lựa chọn chất liệu ống chính xác sẽ giúp tăng hiệu quả sử dụng, lắp đặt thuận tiện, tiết kiệm chi phí. Nếu có sai sót thì sẽ tốn kém và hao tổn áp suất cũng như năng lượng, sinh nhiệt cao.
Phân loại ống hơi khí nén
Bạn muốn phân loại ống hơi thì phải dựa trên các yếu tố: hãng sản xuất, chất liệu, hình dáng. Cụ thể là:
Theo hình dáng thiết kế
Dây hơi tiêu chuẩn (cuộn ống thẳng)
Đây là dạng dây hơi mà chúng ta thường gặp nhất. Chúng sẽ được rải trên sàn để sử dụng và cuộn vòng tròn để cất giữ. Khi kết hợp ống cuộn với ru lô, chúng ta có thể bố trí dây hơi trên trần, trên tường…
Mỗi chất liệu và thiết kế của dây sẽ ảnh hưởng đến khả năng truyền dẫn môi chất nên việc lựa chọn rất quan trọng.
Dây hơi xoắn – Ống hơi lò xo
Ống hơi lò xo hay dây hơi xoắn, dây hơi PU ruột gà đều là tên gọi để chỉ thiết bị dẫn khí có hình dáng giống với dây điện thoại. Đặc điểm: Thiết kế xoắn vặn, dẻo mềm, đàn hồi như lò xo, kéo giãn dài và thu nhỏ gọn gàng. Độ dài ống: 3m, 6m, 9m, 12m,15m.
Nó thích hợp với 1 số hệ thống có thiết bị đầu cuối cầm tay, sau khi làm việc người kỹ thuật chỉ cần thả tay là dây tự thu về vị trí, không chiếm nhiều không gian. Những trong ứng dụng phun sơn, ống xoắn không được sử dụng bởi sẽ gây mỏi tay cho thợ nếu phun trong thời gian dài.
Dây hơi tự rút (Tự thu)
Dây hơi tự rút còn được gọi là ống hơi khí nén tự thu. Dòng dây hơi này có kích thước tiêu chuẩn được lắp trong 1 hộp nhựa, hộp kim loại cứng hình tròn. Bên trong hộp có lò xo nên sẽ tự nhả dây đến độ dài như mong muốn của khách hàng và cuốn dây thu lại về trạng thái ban đầu. Chiều dài dây khoảng 20m, kích thước dây 10x14mm.
Ở trạng thái đã thu, dây hơi tự rút nhỏ gọn, không chiếm nhiều không gian nên thường bố trí dùng trong các gara ô tô, trạm dịch vụ xe máy, nhà máy sản xuất và lắp ráp xe – xe cơ giới… Bởi nó sẽ mang lại một không gian làm việc gọn gàng, đơn giản, quy trình nhanh và chuyên nghiệp, đảm bảo tính thẩm mỹ.
Bên cạnh những ưu điểm thì thiết bị này cũng có những nhược điểm như: Giá thành cao, chiều dài của dây bị hạn chế.
Theo kích thước dây hơi PU
Dây hơi khí nén phi 4
Dây dẫn khí nén phi 4 là dây hơi có kích thước nhỏ, có khả năng luồn lách và lắp đặt tại nhiều vị trí nhưng do đường kính ống nhỏ nên lượng khí qua ống không nhiều.
Dây hơi khí nén phi 6
Ống hơi phi 6 hiện có rất nhiều màu như: Xanh nước biển, cam, vàng, đỏ, đen, trắng trong. Tất cả đều chuẩn cỡ phi 6mm. Bạn có thể sử dụng các cút nối ống bằng nhựa, bằng đồng để nối ống 6 lại với nhau.
Dây hơi khí nén phi 8
Ống hơi phi 8 hiện là loại thông dụng nhất. Vì kích thước quá quá nhỏ cũng như quá lớn.
Dây hơi khí nén phi 10
Dây hơi phi 10 khá thông dụng. Việc tìm các co nối dùng với ống cũng khá dễ dàng như: YPX 12, YPV 12, YPU 12, YPE 12, YPL 12, YPM 12, YPK 12…
Dây hơi khí nén phi 12
Để dùng cho ống khí nén pu phi 12, khách hàng sử dụng các loại có nối có kích cỡ 12 tương ứng, dạng nối thắng, nối chữ L, chữ V, E như: YPE 12, YPU 12, YPL 12, YPV 12, YPK 12, YPM 12…
Dây hơi khí nén phi 16
Phi 16 là kích thước dây hơi lớn nhất hiện nay. Dây hơi thích hợp với các loại co nối 16 như: YPC, YPX, YPL, YPB, YPU, YPE, YPK…
Theo chất liệu cấu thành
Dựa trên vật liệu cấu thành mà chúng ta có 3 loại ống hơi cơ bản như:
Ống hơi Cao su
Dây hơi cao su là loại dây thường có màu đen, có tính đàn hồi rất cao, mềm mại và dẻo. Dây cao su có thể chịu được áp suất làm việc cao nên chuyên dùng cho hệ thống áp lực lớn, môi trường làm việc khắc nghiệt. Và vì vậy là ống hơi cao su chuyên dùng cho nước, khí phục vụ trong công nghiệp.
Chúng tôi luôn khuyên khách hàng chọn các hãng sản xuất uy tín bởi vật liệu của ống là cao su nguyên sinh, không phải cao su tái chế nên đảm bảo vệ sinh, siêu dẻo và bền. Ống được sản xuất trên 1 dây chuyền hiện đại nên không có sự rò rỉ.
Dây hơi PVC
Ống PVC có chất liệu chính là Polyvinyl Clorua chỉ sử dụng cho các công việc có nhiệt độ dưới 60 độ C.
Điểm ưu việt của ống PVC đó là: Nhẹ, kháng hóa chất tốt, nhẹ hơn và linh hoạt hơn. Do PVC là vật liệu sạch, vệ sinh, khử trùng nhiều lần nhưng không bị ảnh hưởng lại khó ăn mòn nên loại ống này dùng nhiều trong phòng mổ bệnh viện, phòng thí nghiệm, trung tâm nghiên cứu, những ứng dụng y tế làm việc với áp suất không lớn.
Ống khí nén PU
Dây hơi có rất nhiều loại như PE, PU, PA… trong đó PU được dùng nhiều hơn cả trong sản xuất lẫn đời sống sinh hoạt hằng ngày.
Dây hơi Polyurethane hay còn gọi là PU có dải nhiệt độ làm việc rộng từ -20 độ C đến 70 độ C nên được gọi là ống hơi khí nén chịu nhiệt. Áp lực làm việc tối đa trên 12bar.
Thông thường, các hệ thống làm việc đơn giản, không có yêu cầu đặc biệt thì mức áp suất vận hành 8 bar, ống PU có thể đáp ứng tốt.
Hiện nay, có 4 dạng ống PU đó là: Polyurethane Esher, Polyurethane Ether, Polyurethane Ether food. Ống PU dạng cuộn sẽ có độ dài 100m, 200m mỗi cuộn tùy theo kích thước phi ống.
Theo hãng sản xuất ống khí nén
Ống khí nén đã trở thành mặt hàng sản xuất chủ lực của rất nhiều hãng. Nếu bạn tìm kiếm thiết bị khí nén này sẽ có hàng trăm loại khác nhau rất khó cho chọn lựa. Chúng tôi sẽ giới thiệu 4 loại ống hơi chất lượng, phổ biến mà bạn có thể mua dễ dàng tại Việt Nam.
Ống hơi Puma – Đức
Ống hơi Puma được sản xuất tại Đức với 1 quy trình tiêu chuẩn. Chính vì thế mà tuổi thọ của ống rất cao, bền bỉ. Đường kính ống (phi ống) rất chuẩn xác nên kết nối với các khớp nối nhanh, cút nối một cách dễ dàng, thuận tiện. Ống Puma có thể làm việc và chịu được nhiệt độ từ -20 độ C đến 80 độ C. Vận hành an toàn, không rò rỉ khí nén.
Nó được đánh giá là loại ống hơi tốt nhất thị trường hiện nay và được nhiều nhà máy, xưởng sản xuất tin dùng.
Ống hơi khí nén SMC – Nhật bản
Ống hơi khí nén SMC là một loại ống dẫn khí được sản xuất theo tiêu chuẩn Nhật Bản. Ống có nhiều màu sắc: xanh, cam, vàng, trắng. Nó thích nghi với môi trường và làm việc với áp suất, nhiệt độ khá cao những vẫn giữ được độ bền.
Dây hơi Sinsung – Hàn Quốc
Sinsung là thương hiệu ống hơi đến từ xứ xở Kim Chi. Điểm mạnh của loại ống này đó là sản xuất theo quy trình của chuẩn Hàn. Nó được làm từ cao su bố, lớp trong là nhựa cao su chịu được nhiệt khá tốt. Bên cạnh đó, do được làm từ chất liệu đặc biệt nên khả năng chống ăn mòn cao. Ống dùng nhiều trong nhà máy thủy điện, nhiệt điện…
Dây hơi Toyork – Hàn Quốc
Toyork cũng là một loại dây hơi khí nén hàn quốc. giá thành cạnh tranh, nhiều màu sắc và kích cỡ để khách hàng lựa chọn là ưu điểm của nó.
Người ta sử dụng ống hơi này trong nhiều công việc: dẫn hơi, dẫn khí, chứa khí dự phòng trong các xưởng, nhà máy chế biến, sản xuất công nghiệp.
Đặc điểm vượt trội của dây hơi PU
Nếu so sánh với nhiều loại ống hơi khác, ống hơi PU lại vượt trội hơn hẳn với tính chất:
Co giãn rất tốt
Pu chính là Polyurethan – một chất liệu có tính đàn hồi rất cao. Chính vì đặc điểm này mà bạn có thể dùng ống PU này bạn có thể uốn cong đường ống tại một số vị trí trong hệ thống hoặc những nơi có không gian hẹp.
Sự co giãn tốt của ống hơi giúp người dùng có thể tiết kiệm về số lượng dây cũng như chiều dài của dây để nối từ nguồn đến các thiết bị.
Kích thước đa dạng, thiết kế 2 đầu
Nếu là ống xoắn thì độ dài 3m, 6m, 9m, 12m, 15m còn ống PU cuộn thì độ dài mỗi cuộn 100m, 200m. Người dùng có thể chọn sử dụng loại ống có sẵn kích thước hoặc cắt đoạn theo số mét yêu cầu.
Hai đầu ống hơi kết nối với co nối, đầu nối nhanh rất nhanh chóng, thuận tiện.
Dễ dàng nối thêm
Trong 1 số trường hợp, người dùng mua phải dây hơi khí nén có độ dài quá ngắn, không đủ thì chỉ việc nối thêm 1 đoạn mà không cần phải mua một cuộn ống khác. Người dùng cần chọn khớp nối tương ứng với ống và chất lượng tốt để đảm bảo sự bền chặt tại các mối nối.
Khả năng chịu áp lực cao tốt
Về khả năng chịu áp lực cao thì ống PU do có độ dẻo và độ co giãn nhất định nên được đánh giá tốt. Trong các hệ thống dẫn khí từ nguồn cấp, máy nén khí người ta chọn ống PU để có thể chịu áp lực tốt.
Nếu ống được làm từ chất liệu PE thuần, không pha tạp chất có được độ chịu lực tốt nhất. Nhờ vào chất liệu tốt mà dây Pu còn không bám dính mỡ, chất béo, dầu nên sẽ được ưu tiên sử dụng cho những hệ thống cần bôi trơn bằng mỡ và dầu.
Giá thành hợp lý
So với các loại ống khí nén cứng, ống đồng dẫn khí thì giá ống Pu mềm hơn. Ở mức giá đó, bạn sở hữu một cuộn ống có độ bền sử dụng, linh hoạt khi lắp đặt, thẩm mỹ, sử dụng lâu dài sẽ mang đến sự an tâm và hài lòng của khách hàng.
Ứng dụng dây dẫn khí nén
Trong công nghiệp, ống hơi khí nén được sử dụng rất nhiều nhất là với các robot, công cụ không khí, công cụ khí nén trong các ngành sản xuất và lắp ráp ô tô, cơ khí chế tạo máy, sản xuất và chế biến thực phẩm, sữa, nước giải khát, công nghệ dược và thiết bị y tế…
Đối với những công việc đặt thù, không gian hẹp cần bẻ gặp hoặc ngoặc đường ống mà không sợ hư hao hay hỏng hóc thì dây dẫn khí nén sẽ trở thành 1 thiết bị truyền dẫn khí, hơi, hóa chất, khí gas, chất nhầy…
Ngoài ra, các ống hơi còn dùng để phun xịt vệ sinh thổi bụi, bơm hơi ô tô, súng xịt hơi khí nén dùng trong các gara ô tô, xưởng mộc…
Cách lựa chọn ống hơi phù hợp
Kích thước
Thông số kích thước của ống dẫn khí nén sẽ bao gồm cả đường kính ngoài, đường kính trong và độ dài. Tất cả đều được thể hiện rõ trên vỏ ngoài của ống hơi. Kích thước phi ống thông thường 4, 6, 8, 10, 12, 14, 16.
Nhiệt độ
Nhiệt độ là yếu tố mà người mua cần phải chú ý thứ 2. Yếu tố này sẽ bao gồm 2 chỉ số:
+ Nhiệt độ bên ngoài: Chính là nhiệt độ của môi trường, nơi lắp ống dẫn khí nén đang sử dụng.
+ Nhiệt độ của dòng chất chảy bên trong ống: Ống có thể dẫn khí nén, hơi nóng, hơi lạnh, hóa chất… Mỗi loại dung chất khác nhau sẽ ảnh hưởng đến tuổi thọ của ống và khả năng chịu nhiệt của dây hơi. Nếu dòng chất đi qua ống có nhiệt độ rất cao sẽ làm giảm đi độ co giãn của ống. Dây hơi pu có khả năng chịu nhiệt tốt khoảng 70 độ C, 80 độ C, sau đó là dây hơi bằng chất liệu PVC rồi đến cao su.
Áp lực
Để chọn được dây hơi pu có đáp ứng các yêu cầu của người dùng thì yếu tố áp lực của ống rất quan trọng. Ống phải có áp suất làm việc hoặc áp suất cao tối đa lớn hơn áp lực tối đa làm việc của hệ thống.
Thông số áp suất này phải được tính toán cao hơn so với áp suất tăng giảm đột biến, trồi sụt của hệ thống khi làm việc. Ống hơi áp lực cao chuyên dụng cho những hệ thống đặc biệt: lò hơi, lò sấy…
Môi trường sử dụng
Tùy theo môi trường làm việc mà khách hàng lựa chọn ống hơi khí nén có chất liệu khác nhau. Nếu công việc có môi trường dễ ăn mòn cao, hóa chất, dung môi hóa học thì ống khí nén pu là lựa chọn có giá tiền rẻ lại ổn định, phù hợp nhất.
Xem thêm: Cách chọn ống hơi khí nén phù hợp
Một số lưu ý khi sử dụng
Để sử dụng mang lại hiệu quả cao thì trước hết ống hơi và các co nối, đầu nối nhanh phải có kích thước tương ứng để lắp đặt nhanh và chống rò rỉ khi làm việc.
Đầu tiên, người dùng nên kiểm tra xem ống có bị lủng hoặc hư hỏng, nứt vỏ hay không. Ống khí nén pu có bị móp méo không. Nếu có thì phải sửa chữa, thay thế ngay lập tức. Bởi sự rò rỉ đường ống sẽ gây thất thoát áp lực cũng như lượng khí cần thiết.
Sau đó độ dài của dây hơi phù hợp với nhu cầu lắp đặt, sử dụng. Dây có kích thước quá dài vừa lãng phí một khoản tiền, lắp đặt khó khăn hơn và nó còn làm giảm áp suất của dòng khí nén. Nếu dây quá ngắn thì nó không đáp ứng được yêu cầu sử dụng và lắp đặt.
Đối với hầu hết các loại ống thì khi sử dụng ngoài trời phải che chắn, không sử dụng trực tiếp dưới ánh nắng mặt trời trong 1 thời gian dài khiến tuổi thọ của dây hơi khí nén giảm.
Không nên đặt ống hơi ở những nơi gồ ghề, sắc nhọn như đá sỏi, gỗ dăm, xi măng… Bởi khi kéo dây hơi sẽ cọ sát gây hỏng ống, bong tróc vỏ bọc khiến mất thẩm mỹ.
Bảo quản ống hơi sau khi sử dụng hoặc không sử dụng đó là cuộn dây lại, để ở nơi khô thoáng có độ ẩm thích hợp, không gần nơi có nhiệt cao.
Tránh việc ống hơi bị gấp khiến nó bị mài mòn tại vị trí gấp, hạn chế lượng khí và hơi từ bơm đến các thiết bị nên không đáp ứng các yêu cầu công việc.
Đó là những kiến thức ống hơi pu, ống hơi khí nén mà chúng tôi muốn chia sẻ với các bạn trong bài viết này. Hy vọng những thông tin này sẽ hữu ích với các bạn.