Van tỷ lệ thủy lực là 1 loại van còn rất mới mẻ với chúng ta. Công dụng thực tế của nó trong hệ thống là gì? Cách thức phân loại cũng như ưu và nhược điểm của thiết bị này ra sao? Đó là những câu hỏi mà nhiều khách hàng thắc mắc. Vậy hãy cùng giải đáp với Thủy Khí Điện hôm nay nhé.
Van tỷ lệ thủy lực là gì?
Trong hệ thống thủy lực, người ta sử dụng rất nhiều loại van. Đó có thể là van gạt tay, van 1 chiều, van giảm áp, van tiết lưu, van chống lún… trong đó có van tỷ lệ thủy lực.
Thiết bị này hoạt động dựa vào nguồn điện cung cấp, nó sẽ điều chỉnh lưu lượng, áp suất theo ý muốn của người dùng. Một số nơi, người ta gọi là van tốc áp. Ở đây tốc áp là điều chỉnh tốc độ và áp lực theo chính thông số đã cài đặt tại bộ điều khiển.
Van được dùng nhiều trong các hệ thống tự động hóa, máy ép, máy nghiền, máy đúc, hệ thống trạm nguồn dầu, máy chế tạo… phục vụ công nghiệp sản xuất, chế biến.
Thông số van tỷ lệ thủy lực
Một số thông tin liên quan kỹ thuật như:
+ Tên van: Van tỷ lệ thủy lực, van tốc áp
+ Môi trường làm việc: Dầu, nhớt, các chất thủy lực khác
+ Kích cỡ van: Từ nhỏ DN 15 đến DN 100
+ Chất liệu: Gang, hợp kim
+ Nguồn điện: AC xoay chiều, DC 1 chiều
+ Điện áp: 220v, 24v
+ Áp lực làm việc: 20.6 Mpa – 3000 psi (tùy loại)
+ Nhiệt độ làm việc: Từ -10 độ C đến 75 độ C
+ Phạm vi điều chỉnh của van: Dao động từ 0.3 l/min đến 500 l/min.
+ Bảo hành: 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng
+ Xuất xứ: Đài Loan, Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc…
Cấu tạo và nguyên lý van tỷ lệ thủy lực
Cấu tạo
Cấu tạo của van loại này sẽ gồm 2 phần chính: thân van và đầu điện.
Đầu điện
Đây có lẽ là bộ phận cực kỳ quan trọng bởi nó dùng để cấp điện cho cả van hoạt động. Nó kết nối với nguồn điện thông qua dây dẫn.
Thân van
Nó được làm từ chất liệu đó là hợp kim, gang… có các cửa ren cấp dòng lưu chất cũng như lắp đặt.
Thân van phải cứng cáp để có thể là nơi lắp các bộ phận khác lên.
Một số bộ phận khác
Trong van còn có con trượt, lò xo, nam châm điện, piston, trục… Lò xo được làm từ kim loại, độ co dãn tốt.
Nguyên lý hoạt động
Nguyên lý hoạt động đơn giản, chỉ cần lắp đúng vị trí, đấu nối với nguồn điện tương thích. Khi chúng ta cấp điện, dòng điện sẽ đi vào điều khiển cuộn dây nam châm. Con trượt sẽ di chuyển làm cho vị trí van và tiết diện chảy bị thay đổi đột ngột. Lò xò nén lại.
Khi cảm biến vị trí con trượt truyền tín hiệu về lại bộ khuếch đại van, con người vận hành máy sẽ nắm được thông số hoạt động của van. Ngược lại lúc ngắt dòng điện, van ngưng hoạt động thì lò xo giãn ra, làm cho con trượt bị đẩy về vị trí ban đầu.
Phân loại van tỷ lệ thủy lực
Van sẽ được phân loại dựa trên nhiều yếu tố khác nhau nhưng cơ bản và dễ dàng nhất là chia theo loại, xuất xứ và hãng sản xuất.
Theo loại
Nếu phân theo đặc điểm cấu tạo thì chúng ta có:
- Van tỷ lệ lưu lượng dầu
- Van tỷ lệ áp suất thủy lực
- Van tỷ lệ không có phản hồi
- Van tỷ lệ có phản hồi
- Van tỷ lệ áp suất cao
Theo xuất xứ
Phân loại này sẽ dựa trên quốc gia sản xuất như sau:
- Trung Quốc, Đài Loan: Giá thành rẻ, phù hợp với phân khúc khách hàng trung bình
- Đức, Nhật Bản, Châu Âu: Có giá cao, thích hợp cho những khách hàng cao cấp
- Một số quốc gia khác như: Ấn Độ, Hàn Quốc…
Theo hãng sản xuất
Nếu phân chia theo hãng sản xuất thì chúng ta có:
- Hãng Yuken: Tiêu biểu là EFBG-03-06-10-EDG-01H,…
- Hãng Parker: Tiêu biểu như van phân phối tỷ lệ Parker D1FPE50MB9NS0047,…
- Hãng Eton
- Hãng ASEDA
Và 1 số hãng khác.
Ứng dụng van tốc áp
Có ứng dụng tại các hệ thống thủy lực làm việc trong những nhà máy sản xuất tôn, ép nhựa, sản xuất kim loại, luyện kim, sản xuất tấm inox, tấm thép, cơ khí chế tạo máy.
Thiết bị này sẽ lắp trong hệ thống có xy lanh thủy lực đơn, xy lanh thủy lực đôi hệ thống máy ép, cánh tay robot, máy đẩy, máy gắp, trục cần của xe múc, xe cẩu…
Không dừng lại ở đó, thiết bị còn dùng cho những hệ thống trạm nguồn thủy lực, đế thủy lực dùng cho nhà máy công suất cao của khu công nghiệp, nhiệt điện, thủy điện, hầm mỏ khai thác khoáng sản và 1 số lĩnh vực dân sinh khác.
Ưu nhược điểm van tốc áp
Muốn sử dụng thiết bị hiệu quả thì chắc chắn phải nắm bắt được ưu điểm nổi bật và 1 số nhược điểm cần khắc phục gấp.
Ưu điểm
Những điểm nổi bật của van này là:
+ Một van thủy lực tỷ lệ chính hãng sẽ có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, đầy đủ vỏ hộp, tem nhãn. Đấy sẽ đảm bảo chất lượng của 1 van.
+ Thời gian bảo hành mà hãng tạo điều kiện cho khách hàng đó là 3 tháng, 6 tháng hoặc 12 tháng tùy theo quy định của hãng sản xuất.
+ Van phù hợp với nhiều hệ thống thủy lực hiện đang vận hành tại nhà máy, xưởng hay trong 1 số ứng dụng phục vụ đời sống.
+ Với 1 van chính hãng, phù hợp thì nó sẽ đảm bảo 100% điều chỉnh lưu lượng, áp suất theo mong muốn của người vận hành.
+ Kích cỡ đa dạng với size ren phổ thông, nhiều kiểu loại, màu sắc nhưng nhìn chung thì đều nhỏ gọn, đơn giản để lắp đặt tại nhiều vị trị với nhiều thiết bị khác nhau.
+ Ưu điểm nữa đó là đa dạng về nguồn gốc xuất xứ: Đài Loan, Việt Nam, Nhật Bản, Đức, Trung Quốc…
Nhược điểm
Có hai nhược điểm mà chúng ta cần phải cân nhắc khi chọn mua đó là:
+ Van sẽ chỉ dùng cho những hệ thống thủy lực, thiết bị thủy lực sử dụng dòng dầu.
+ Giá thành của van cũng cao hơn so với các loại van thủy lực khác được sử dụng. Độ phổ biến thì cũng không được rộng rãi, thường chỉ bán tại công ty hay cửa hàng phân phối chính hãng.
Nếu bạn thấy những thông tin mà TKĐ cung cấp về van tỷ lệ thủy lực là hay và bổ ích thì chần chờ gì mà không chia sẻ đến những người xung quanh nhé.